ĐẠI HỌC KYONGGI – 경기대학교

Đại học Kyonggi là một trong những trường đại học tổng hợp uy tín hàng đầu tại Hàn Quốc, nổi bật với thế mạnh đào tạo các ngành Du lịch, Khách sạn, Tổ chức sự kiện, Thiết kế đồ họa… Trường thu hút đông đảo sinh viên trong nước và quốc tế đến học tập mỗi năm.

Hiện tại, Đại học Kyonggi có 2 cơ sở chính đặt tại SeoulSuwon. Nhiều năm liền, trường luôn vinh dự góp mặt trong Top 50 trường đại học xuất sắc nhất Hàn Quốc.

Hãy cùng Du học SKHUB khám phá chi tiết hơn về ngôi trường danh tiếng này nhé!

GIỚI THIỆU CHUNG 

Tên tiếng Hàn: 경기대학교

Tên tiếng Anh: Kyonggi University

Năm thành lập: 1946

Số lượng sinh viên: 20,000 sinh viên

Địa chỉ:

  • Suwon Campus: 154-42 Gwangyosan-ro, Yeongtong-gu, Suwon –si, Gyeonggi-do, Korea
  • Seoul Campus: Graduate School Building, Gyonggidae-ro 9 gil 24, Seodaemun-gu, Seoul, Korea

Website: kyonggi.ac.kr

CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO

 

  • Đơn vị tuyển sinh, chỉ tiêu tuyển sinh, hình thức xét tuyển và các yếu tố tuyển sinh, chương trình đào tạo, và chế độ học tập có thể thay đổi một phần tùy theo các dự án tài trợ quốc gia, tái cấu trúc trường đại học, và sự thay đổi trong quy chế của trường.
  • Sinh viên có thể tự do lựa chọn chuyên ngành chi tiết được mở trong thông báo tuyển sinh của khoa khi lên năm 2.
  • Khoa Al 컴퓨터공학부, 전자공학부 được vận hành theo hệ thống chuyên ngành định hướng. Sinh viên có thể tự do lựa chọn chuyên ngành dựa trên số tín chỉ chuyên ngành đã hoàn thành khi tốt nghiệp.
  •  Khoa Kiến trúc được vận hành theo chương trình đào tạo 5 năm.
  • Sinh viên chuyển tiếp vào năm 3 phải hoàn thành ít nhất 4 học kỳ sau khi nhập học (đối với ngành Kiến trúc (chương trình học 5 năm phải hoàn thành ít nhất 6 học kỳ))
  • Trong vòng 1 năm kể từ thời điểm chuyển tiếp, trường hợp không đủ điều kiện tốt nghiệp có thể học thêm kỳ
  • Việc công nhận tín chỉ từ trường đại học trước sẽ được quyết định sau khi đánh giá môn học, nên việc công nhận có thế khác nhau tùy vào sự tương đồng của ngành học.
  • Trong trường hợp đơn vị tuyển sinh mà sinh viên chuyển tiếp đã được tổ chức lại hoặc sáp nhập, đơn vị đó có thế không còn được duy trì cho đến khi sinh viên tốt nghiệp

ĐIỀU KIỆN 

A. QUỐC TỊCH

Điều kiện quốc tịch  Lưu ý 
Cả người ứng tuyển và cha mẹ đều là người nước ngoài  1) Điều kiện về quốc tịch được tính theo ngày nộp đơn

2) Nếu người nộp đơn hoặc cha mẹ là người Hàn Quốc hoặc người có hai quốc tịch thì không được ứng tuyển

3) Chỉ công nhận việc người nộp đơn và cha mẹ là người nước ngoài nếu thời điểm trước khi người nộp đơn học chương trình tương ứng cấp bậc trung học phổ thông của Hàn Quốc, cả bố mẹ và người nộp đơn đều có quốc tịch nước ngoài.

4) Trường hợp bản thân và cha mẹ là người gốc Hàn Quốc hoặc sau khi xin nhập tịch quốc tịch nước ngoài thì cần phải nộp hồ sơ chứng nhận có quốc tịch nước ngoài hoặc mất quốc tịch Hàn

Quốc. (Giấy chứng nhận quan hệ gia đình, giấy chứng nhận từ bỏ quốc tịch vv)

서, 제적등본, 국적상실/이탈사실 증명서 등)

5) Trường hợp theo luật được công nhận là bố mẹ đơn thân chỉ có cha hoặc mẹ, chỉ cần quốc tịch của cha hoặc mẹ cũng được tính là đủ điều kiện để đăng ký (phải được xác nhận bằng văn bản

do chính phủ cấp, phải có bằng chứng tái hôn của người giám hộ). (단 정부에서 발행한 문서 로 확인되어야 함, 양육권자의 재혼 여부 증빙서류 제출 필수)

6) Người nộp đơn có bố hoặc mẹ tái hôn cùng người có quốc tịch Hàn Quốc không thế ứng tuyến.

B.HỌC LỰC

Hệ đăng ký  Tư cách đăng ký 
Sinh viên mới nhập học – Người tốt nghiệp (dự kiến tốt nghiệp) cấp trung học phổ thông tại Hàn Quốc. Nước ngoài hoặc người có trình độ học vấn tương đương được pháp luật công nhận.

– Kỳ thi đánh giá năng lực, học tại nhà, giáo dục từ xa tại nước ngoài và Hàn Quốc không được công nhận là học lực tốt nghiệp trung học phổ thông.

Hệ chuyển tiếp năm 3 – Những thí sinh học đại học chính quy tại Hàn Quốc, tối thiểu đã hoàn thành (dự kiến hoàn thành) 2 năm học (4 kỳ học, không tính kỳ hè, kỳ đông). Tiêu chuẩn tính hoàn thành (dự kiến) đại học 2 năm (Hoàn thành 1/2 tổng số tín chỉ tốt nghiệp)

– Những thí sinh học đại học chính quy tại nước ngoài, tối thiểu đã hoàn thành.

(dự kiến hoàn thành) 2 năm học (4 kỳ học, không tính kỳ hè, kỳ đông). Tiêu chuẩn tính hoàn thành (dự kiến) đại học 2 năm (Hoàn thành 1/2 tổng số tín chỉ tốt nghiệp)

– Những thí sinh đang học tại Hàn Quốc và nước ngoài, đã (dự kiến) hoàn thành (năm 2, 3, 4 có ý định nhập học chuyển tiếp vào năm 3)

– Đối với những sinh viên dự định hoàn thành 2 nghệ ở trường đại học cũ, nhưng không hoàn thành được năm 2 thì kết quả tuyển sinh sẽ bị hủy bỏ

Hệ chuyển tiếp năm 4 – Những thí sinh đã (dự kiến) tốt nghiệp trường cao đẳng hệ 3 năm tại Hàn Quốc hoặc nước ngoài năm dự định nhập học vào năm 4

– Thí sinh đã hoàn thành năm 3 đại học chính quy hệ 4 năm tại Hàn Quốc hoặc nước ngoài KHÔNG được nộp hồ sơ

(Thí sinh có thể kiểm tra các chuyên ngành có thể đăng ký chuyển tiếp lên năm 4 trong hướng dẫn tuyến sinh)

Hạng mục chung đối với sinh viên chuyển tiếp  Đối với những sinh viên dự bị tốt nghiệp nhưng không thể tốt nghiệp được thì kết quả tuyển sinh sẽ bị hủy bỏ

C. ĐIỀU KIỆN VỀ NĂNG LỰC NGOẠI NGỮ 

Tư cách đăng ký 
Sinh viên nhập học mới/ Hệ chuyển tiếp năm 3 * Phải đáp ứng tối thiểu một trong những điều kiện sau:

1. Người có từ Topik cấp 3 trở lên (예체능 Topik cấp 2 trở lên) 

2. Người tốt nghiệp lớp 3 tại Viện đào tạo ngôn ngữ trường Kyonggi hoặc trường khác.

3. Người tốt nghiệp lớp 1 trung cấp tiếng Hàn trở lên tại Viện đào tạo ngôn ngữ Sejong (예체능 sơ cấp 2 trở lên)

4. Người đã hoàn thành Chương trình Hội nhập xã hội lớp 3 hoặc đạt trên 61 điểm thi đầu vào (예체능 hoàn thành lớp 2 hoặc đạt trên 41 điểm thi đầu vào)

5. Người đồ kỳ thi tiếng Hàn do cơ quan liên kết với trường tổ chức

Hệ chuyển tiếp năm 4 * Phải đáp ứng tối thiểu một trong những điều kiện sau:

1. Người có từ Topik cấp 4 trở lên

2. Người đã hoàn thành Chương trình Hội nhập xã hội lớp 4 hoặc đạt trên 81 điểm thi đầu vào

* Có thể nộp bảng điểm TOPIK IBT

※ 예체능: 예술체육대학(Khoa Nghệ thuật và Giáo dục thể chất), 연기학과( Khoa diễn xuất),미디어영상학과 (Khoa truyền thông và hình ảnh) và 애니메이션학과(Khoa phim hoạt hình)

HỌC PHÍ 

Khối ngành  Tên khoa  Học phí loại 1

( Chỉ kỳ học đầu tiên) 

  Học phí loại 2

( Mỗi kỳ học) 

Tổng 
Nhân văn/ Xã hội Khoa nhân văn ( Nhân văn)

Khoa học xã hội ( Quản trị kinh doanh/ Xã hội)

Khoa học phần mềm

( Quản trị kinh doanh)

143,000 3,390,000 3,533,000
Du lịch  Khoa văn hóa du lịch ( Du lịch) 3,400,000 3,543,000
Khoa học tự nhiên/ Thể dục Khoa tổng hợp ( Tự nhiên)

Khoa nghệ thuật TDTT ( Thể thao)

4,009,000 4,152,000
Khoa học tổng hợp ( Khoa Kỹ thuật máy tính, Khoa An ninh tích hợp, Khoa Công nghệ nano) 4,379,000 4,522,000
Khoa học công nghệ / Nghệ thuật  Khoa học sáng tạo ( Kỹ thuật)

Khoa văn hóa du lịch ( Nghệ thuật)

Khoa nghệ thuật TDTT ( Nghệ thuật) 

Khoa quản trị phần mềm ( Khoa học kỹ thuật) 

4,379,000 4,522,000

HỌC BỔNG 

Sinh viên mới ( Học kỳ đầu của sinh viên nhập học năm nhất và hệ chuyển tiếp)

Tiêu chuẩn cấp học bổng  Tỷ lệ so sánh với học phí 2 Giảm trực tiếp trên học phí khi nộp  Học bổng hỗ trợ sinh hoạt ( sinh hoạt phí) 
Topik 6 100% 70% 30%
Topik cấp 5 hoặc tốt nghiệp lớp 6 tại  Viện đào tạo ngôn ngữ trường đại học Kyonggi  70%  40% 30%
Topik cấp 4 hoặc tốt nghiệp lớp 5 tại  Viện đào tạo ngôn ngữ trường đại học Kyonggi 

 

50% 20% 30%
Topik cấp 3 hoặc tốt nghiệp lớp 4 tại  Viện đào tạo ngôn ngữ trường đại học Kyonggi 30% 30%
Lớp 3 tại  Viện đào tạo ngôn ngữ trường đại học Kyonggi 20% 20% 

Sinh viên mới ( Học kỳ đầu tiên của của sinh viên nhập học năm 1 và hệ chuyển tiếp) 

Tiêu chuẩn cấp  Nội dung  Phương pháp cấp 
  1. Sinh viên đóng học phí học tiếng tại ĐH Kyonggi trên 4 kỳ 
  2. Sinh viên nhập học thông qua các đối tác có ký kết với Đại học Kyonggi
  3. Sinh viên được mời theo diện học bổng chính phủ / Hàn Quốc 
Miễn phí toàn bộ phí loại 1 Giảm trên giấy báo học phí “ 고지서” 

Ngoài ra, sinh viên còn có thể nhận nhiều loại học bổng khác của trường.

DỊCH VỤ TƯ VẤN ĐẠI HỌC KYONGGI – TRUNG TÂM TƯ VẤN HỌC SKHUB

SKHub tự hào là một trong những đơn vị tư vấn du học Hàn Quốc đáng tin cậy tại Việt Nam, đồng hành cùng nhiều bạn trẻ hiện thực hóa ước mơ du học tại Đại học Kyonggi. Chúng tôi đặt chất lượng dịch vụ và sự hài lòng của học viên lên hàng đầu, cam kết mang đến cho bạn trải nghiệm tư vấn tận tâm, minh bạch và hiệu quả.

 

Vì sao nên chọn SKHub cho hành trình du học Đại học Kyonggi?

  • Đội ngũ tư vấn chuyên nghiệp: Am hiểu sâu về hệ thống giáo dục Hàn Quốc, quy trình xét tuyển và yêu cầu nhập học tại Đại học Kyonggi SKHub sẽ giúp bạn lựa chọn ngành học phù hợp và chuẩn bị lộ trình du học rõ ràng.
  • Hỗ trợ hồ sơ & Visa: SKHub tối ưu hóa quy trình xử lý hồ sơ, đảm bảo đầy đủ, chính xác và nâng cao tỷ lệ đậu Visa du học.
  • Tư vấn tài chính & học bổng: Hỗ trợ tìm hiểu chi phí, cơ hội học bổng và lập kế hoạch tài chính hợp lý.
  • Đồng hành tại Hàn Quốc: Tiếp tục hỗ trợ sau khi bạn sang Hàn, giúp giải quyết các vấn đề phát sinh và nhanh chóng thích nghi với môi trường mới.

Dưới đây là bằng chứng thực tế (invoice) từ Đại học Kyeonggi trong kỳ tuyển sinh gần nhất của học viên SKHub :

Invoice từ trường Kyonggi của học viên SKHub

Việc minh bạch trong kết quả chính là lời cam kết cho chất lượng dịch vụ của trung tâm – đồng hành cùng học sinh từ bước nộp hồ sơ đến khi đặt chân đến Hàn Quốc.

Nếu bạn đang tìm kiếm một đơn vị đồng hành đáng tin cậy cho hành trình du học Đại học Kyonggi, hãy liên hệ ngay với SKHub để được tư vấn chi tiết và bắt đầu kế hoạch của mình ngay hôm nay.

 THÔNG TIN LIÊN HỆ

VP ĐÀ NẴNG: 33 Mỹ An 23, Phường Mỹ An, Quận Ngũ Hành Sơn, Tp Đà Nẵng

Điện thoại: (+84)905.555.169

Email: skhub.vn@gmail.com

VP HÀN QUỐC: 69, Yanghwa-ro 105beon-gil, Manan-gu, Anyang-si, Gyeonggi-do

경기도 안양시 만안구 박달동 94-99

Điện thoại: (+82)10.3569.5303

Email: skhub.kr@gmail.com

Giờ làm việc: 8h – 17h00 (Nghỉ trưa: 12h-13h00) từ T2-T6

 

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *