[2025] Bảng xếp hạng các trường đại học tại Hàn Quốc

Trên thế giới có những bảng xếp hạng uy tín và được cập nhật hằng năm như QS hay THE hay tại Hàn Quốc cũng  có bảng xếp hạng riêng của nhật báo JoongAng. Tùy tiêu chí đánh giá của mỗi bảng xếp hạng mà vị thứ sẽ khác nhau. Bạn có thể thấy những trường đại học rất xuất sắc vào 1 lĩnh vực nào đó tại không xuất hiện trong Top 20 của 1 bảng xếp hạng.

Dưới đây là các bảng xếp hạng chung (chứ không phân chia theo chuyên ngành, không phân chia theo bậc học) mà SKHub tổng hợp từ các bảng xếp hạng uy tín quốc tế và trong nước:

I. Bảng xếp hạng QS World University Rankings 2024-2025 (được cập nhật thường xuyên):

Dựa trên Bảng xếp hạng Đại học Thế giới QS ( QS World University Rankings) 2025, dưới đây là danh sách 50 trường đại học hàng đầu tại Hàn Quốc và thứ hạng toàn cầu của từng trường.

  1. Đại học Quốc gia Seoul (Seoul National University – SNU) – Hạng 31
  2. KAIST (Korea Advanced Institute of Science and Technology) – Hạng 53
  3. Đại học Yonsei (Yonsei University) – Hạng 56
  4. Đại học Korea (Korea University) – Hạng 67
  5. Đại học Khoa học và Công nghệ Pohang (POSTECH) – Hạng 98
  6. Đại học Sungkyunkwan (Sungkyunkwan University – SKKU) – Hạng 123
  7. Đại học Hanyang (Hanyang University) – Hạng 162
  8. Viện Khoa học và Công nghệ Quốc gia Ulsan (UNIST) – Hạng 280
  9. Viện Khoa học và Công nghệ Daegu Gyeongbuk (DGIST) – Hạng 326
  10. Đại học Kyung Hee (Kyung Hee University) – Hạng 328
  11. Viện Khoa học và Công nghệ Gwangju (GIST) – Hạng 359
  12. Đại học Sejong (Sejong University) – Hạng 396
  13. Đại học Chung-Ang (Chung-Ang University) – Hạng 489
  14. Đại học Nữ sinh Ewha (Ewha Womans University) – Hạng 511
  15. Đại học Quốc gia Kyungpook (Kyungpook National University) – Hạng 516
  16. Đại học Quốc gia Pusan (Pusan National University) – Hạng 524
  17. Đại học Sogang (Sogang University) – Hạng 576
  18. Đại học Ajou (Ajou University) – Hạng 631-640
  19. Đại học Inha (Inha University) – Hạng 631-640
  20. Đại học Ngoại ngữ Hankuk (Hankuk University of Foreign Studies) – Hạng 651-660
  21. Đại học Quốc gia Chonbuk (Chonbuk National University) – Hạng 681-690
  22. Đại học Dongguk (Dongguk University) – Hạng 701-710
  23. Đại học Konkuk (Konkuk University) – Hạng 721-730
  24. Đại học Công giáo Hàn Quốc (Catholic University of Korea) – Hạng 801-850
  25. Đại học Ulsan (University of Ulsan) – Hạng 801-850
  26. Đại học Quốc gia Chonnam (Chonnam National University) – Hạng 851-900
  27. Đại học Quốc gia Chungnam (Chungnam National University) – Hạng 851-900
  28. Đại học Hallym (Hallym University) – Hạng 951-1000
  29. Đại học Yeungnam (Yeungnam University) – Hạng 951-1000
  30. Đại học Quốc gia Chungbuk (Chungbuk National University) – Hạng 1001-1200
  31. Đại học Kangwon National University (trong nhóm 1001-1200)
  32. Đại học Quốc gia Gyeongsang (Gyeongsang National University) (trong nhóm 1001-1200)
  33. Đại học Quốc gia Seoul về Khoa học và Công nghệ (Seoul National University of Science and Technology) (trong nhóm 1001-1200)
  34. Đại học Soonchunhyang (Soonchunhyang University) (trong nhóm 1001-1200)
  35. Đại học Soongsil (Soongsil University) (trong nhóm 1001-1200)
  36. Đại học Sookmyung Women’s University (trong nhóm 1001-1200)
  37. Đại học Sungshin Women’s University (trong nhóm 1001-1200)
  38. Đại học Quốc gia Pukyong (Pukyong National University) (trong nhóm 1201-1400)
  39. Đại học Dankook (Dankook University) (trong nhóm 1201-1400)
  40. Đại học Daegu University (trong nhóm 1201-1400)
  41. Đại học Hongik (Hongik University) (trong nhóm 1201-1400)
  42. Đại học Keimyung (Keimyung University) (trong nhóm 1201-1400)
  43. Đại học Kookmin (Kookmin University) (trong nhóm 1201-1400)
  44. Đại học Kwangwoon University (trong nhóm 1201-1400)
  45. Đại học Nữ sinh Sookmyung (Sookmyung Women’s University) (trong nhóm 1201-1400)
  46. Đại học Youngsan University (trong nhóm 1201-1400)
  47. Đại học Chosun (Chosun University) (trong nhóm 1201-1400)
  48. Đại học Dong-A University (trong nhóm 1201-1400)
  49. Đại học Gachon University (trong nhóm 1201-1400)
  50. Đại học Inje University (trong nhóm 1201-1400)

Lưu ý quan trọng:

  • Thứ hạng nhóm: Đối với các trường từ hạng 631 trở xuống, QS thường xếp theo các nhóm (ví dụ: 631-640, 801-850, 951-1000, 1001-1200, 1201-1400).
  • Thứ tự trong nhóm: Thứ tự các trường trong cùng một nhóm thứ hạng (ví dụ: 801-850) không biểu thị sự khác biệt về thứ hạng cụ thể giữa chúng; tất cả đều nằm trong nhóm đó.
  • Cập nhật: Bảng xếp hạng QS được cập nhật hàng năm. Dữ liệu này dựa trên QS World University Rankings 2025. Thứ hạng cụ thể có thể thay đổi một chút giữa các năm. Ví dụ, trong QS 2024-2025, SNU xếp thứ 31 thế giới, KAIST thứ 53, Yonsei thứ 56, Korea University thứ 67 và POSTECH thứ 98.

II. Bảng xếp hạng Times Higher Education (THE) World University Rankings 2024-2025:

Dưới đây là danh sách 44 trường đại học của Hàn Quốc theo THE World University Rankings 2025, kèm theo thứ hạng toàn cầu của mỗi trường. Xin lưu ý rằng THE sử dụng các nhóm thứ hạng cho các trường nằm ngoài top 500-600.

  1. Đại học Quốc gia Seoul (Seoul National University – SNU) – Hạng =62
  2. KAIST (Korea Advanced Institute of Science and Technology) – Hạng 82
  3. Đại học Sungkyunkwan (Sungkyunkwan University – SKKU) – Hạng =102
  4. Đại học Yonsei (Yonsei University) – Hạng =102
  5. Đại học Khoa học và Công nghệ Pohang (POSTECH) – Hạng 151
  6. Đại học Korea (Korea University) – Hạng =189
  7. Đại học Hanyang (Hanyang University) – Hạng =216
  8. Viện Khoa học và Công nghệ Quốc gia Ulsan (UNIST) – Hạng =351
  9. Đại học Kyung Hee (Kyung Hee University) – Hạng =351
  10. Viện Khoa học và Công nghệ Daegu Gyeongbuk (DGIST) – Hạng 401-500
  11. Viện Khoa học và Công nghệ Gwangju (GIST) – Hạng 401-500
  12. Đại học Chung-Ang (Chung-Ang University) – Hạng 501-600
  13. Đại học Quốc gia Kyungpook (Kyungpook National University) – Hạng 501-600
  14. Đại học Quốc gia Pusan (Pusan National University) – Hạng 501-600
  15. Đại học Sejong (Sejong University) – Hạng 501-600
  16. Đại học Ajou (Ajou University) – Hạng 601-800
  17. Đại học Nữ sinh Ewha (Ewha Womans University) – Hạng 601-800
  18. Đại học Inha (Inha University) – Hạng 601-800
  19. Đại học Sogang (Sogang University) – Hạng 601-800
  20. Đại học Quốc gia Chonbuk (Chonbuk National University) – Hạng 801-1000
  21. Đại học Quốc gia Chonnam (Chonnam National University) – Hạng 801-1000
  22. Đại học Quốc gia Chungnam (Chungnam National University) – Hạng 801-1000
  23. Đại học Dongguk (Dongguk University) – Hạng 801-1000
  24. Đại học Ngoại ngữ Hankuk (Hankuk University of Foreign Studies) – Hạng 801-1000
  25. Đại học Konkuk (Konkuk University) – Hạng 801-1000
  26. Đại học Công giáo Hàn Quốc (Catholic University of Korea) – Hạng 1001-1200
  27. Đại học Quốc gia Chungbuk (Chungbuk National University) – Hạng 1001-1200
  28. Đại học Hallym (Hallym University) – Hạng 1001-1200
  29. Đại học Quốc gia Kangwon (Kangwon National University) – Hạng 1001-1200
  30. Đại học Quốc gia Pukyong (Pukyong National University) – Hạng 1001-1200
  31. Đại học Soonchunhyang (Soonchunhyang University) – Hạng 1001-1200
  32. Đại học Soongsil (Soongsil University) – Hạng 1001-1200
  33. Đại học Ulsan (University of Ulsan) – Hạng 1001-1200
  34. Đại học Yeungnam (Yeungnam University) – Hạng 1001-1200
  35. Đại học Dankook (Dankook University) – Hạng 1201-1500
  36. Đại học Kwangwoon (Kwangwoon University) – Hạng 1201-1500
  37. Đại học Quốc gia Gyeongsang (Gyeongsang National University) – Hạng 1201-1500

Và các trường sau đây nằm trong nhóm 1501+ (được liệt kê theo thứ tự bảng chữ cái vì không có thứ hạng cụ thể trong nhóm này, và để đủ 44 trường):

  1. Đại học Catholic Kwandong (Catholic Kwandong University) – Hạng 1501+
  2. Đại học Chosun (Chosun University) – Hạng 1501+
  3. Đại học Daegu Catholic University – Hạng 1501+
  4. Đại học Daegu (Daegu University) – Hạng 1501+
  5. Đại học Daejeon (Daejeon University) – Hạng 1501+
  6. Đại học Dong-A (Dong-A University) – Hạng 1501+
  7. Đại học Dong-eui (Dong-eui University) – Hạng 1501+
  8. Đại học Gachon (Gachon University) – Hạng 1501+
  9. Đại học Gangneung-Wonju National University – Hạng 1501+
  10. Đại học Hongik (Hongik University) – Hạng 1501+
  11. Đại học Inje (Inje University) – Hạng 1501+
  12. Đại học Keimyung (Keimyung University) – Hạng 1501+
  13. Đại học Kookmin (Kookmin University) – Hạng 1501+
  14. Đại học Seoul (University of Seoul) – Hạng 1501+
  15. Đại học Sookmyung Women’s University – Hạng 1501+
  16. Đại học Sungshin Women’s University – Hạng 1501+
  17. Đại học Wonkwang (Wonkwang University) – Hạng 1501+

Lưu ý quan trọng:

  • Times Higher Education đã xác nhận có 44 trường đại học Hàn Quốc trong bảng xếp hạng tổng thể của họ. Tuy nhiên, khi truy cập chi tiết dữ liệu, số lượng trường được liệt kê cụ thể với thứ hạng hoặc nhóm thứ hạng rõ ràng có thể khác đôi chút tùy theo cách THE trình bày dữ liệu trên trang web công khai của họ. SKHub đã liệt kê 37 trường có thứ hạng cụ thể hoặc trong nhóm thứ hạng đến 1201-1500, và sau đó bổ sung thêm các trường nằm trong nhóm 1501+.
  • Các trường trong nhóm 1501+ không có sự phân biệt thứ hạng cụ thể giữa chúng; tất cả đều nằm trong nhóm cuối cùng này.
  • Bảng xếp hạng được cập nhật hàng năm, vì vậy dữ liệu này dựa trên phiên bản THE World University Rankings 2025 mới nhất.

Lưu ý: Thứ hạng cụ thể có thể thay đổi giữa các năm. Ví dụ, trong THE 2025, SNU xếp thứ 62 thế giới, KAIST thứ 82, Sungkyunkwan và Yonsei đều nằm trong top 102.

III. Bảng xếp hạng của JoongAng Ilbo (một tờ báo uy tín tại Hàn Quốc):

JoongAng Ilbo cũng thường xuyên công bố bảng xếp hạng các trường đại học trong nước, dựa trên nhiều tiêu chí như điều kiện học tập, chất lượng nghiên cứu, mức độ quốc tế hóa và uy tín xã hội. Bảng xếp hạng JoongAng Ilbo 2023 thường có các trường sau ở vị trí cao:

  1. Đại học Quốc gia Seoul 서울대학교 (đại học công lập)
  2. Đại học Yonsei 연세대학교
  3. Đại học Sungkyunkwan 성균관대학교
  4. Đại học Korea 고려대학교
  5. Đại học Hanyang 한양대학교
  6. Đại học Kyunghee 경희대학교
  7. Đại học nữ Ewha – 이화여자대학교 – Ewha Womans University
  8. Đại học Sogang – 서강대학교 – Sogang University
  9. Đại học Dongguk 동국대학교
  10. Đại học Konkuk 건국대학교
  11. Đại học ChungAng – 중앙대학교 – Chung-Ang University
  12. Đại học Ajou 아주대학교
  13. Đại học Kookmin 국민대학교
  14. Đại học Seoul 서울시립대학교  (đại học công lập)
  15. Đại học Inha 인하대학교
  16. Đại học Hanyang, cơ sở ERICA 한양대학교 ERICA
  17. Đại học Sejong 세종대학교
  18. Đại học Kwangwoon 광운대학교
  19. Đại học Ngoại ngữ Hàn Quốc 한국외국어대학교 – Hankuk University of Foreign Studies
  20. Đại học Khoa học và Công nghệ Quốc gia Seoul – 서울과학기술대학교 (đại học công lập)
  21. Đại học Kyungpook – 경북대학교 – Kyungpook National University (đại học công lập)

Những trường đại học nổi bật khác tại Hàn Quốc thường được nhắc đến:

  • KAIST (Korea Advanced Institute of Science and Technology)
  • Đại học Khoa học và Công nghệ Pohang (POSTECH)
  • Viện Khoa học và Công nghệ Quốc gia Ulsan (UNIST)
  • Viện Khoa học và Công nghệ Gwangju (GIST)
  • Viện Khoa học và Công nghệ Daegu – Daegu Gyeongbuk Institute of Science and Technology (DGIST)
  • Đại học Quốc gia Pusan (Pusan National University)
  • Đại học Quốc gia Chungnam
  • Đại học Quốc gia Kangwon
  • Đại học Quốc gia Jeju
  • Đại học Quốc gia Ulsan

 

 

Lưu ý quan trọng khi xem xét bảng xếp hạng:

  • Tiêu chí xếp hạng: Mỗi tổ chức xếp hạng có các tiêu chí và trọng số khác nhau (ví dụ: danh tiếng học thuật, tỷ lệ trích dẫn, tỷ lệ sinh viên quốc tế, thu nhập từ nghiên cứu…).
  • Mục tiêu cá nhân: Bảng xếp hạng chỉ là một yếu tố tham khảo. Điều quan trọng là bạn cần xem xét ngành học bạn quan tâm, thế mạnh của từng trường trong ngành đó, vị trí địa lý, chi phí và môi trường học tập phù hợp với bản thân.
  • “SKY” Universities: Bộ ba trường “SKY” (Seoul National University, Korea University, Yonsei University) luôn được coi là top đầu và danh giá nhất ở Hàn Quốc, là ước mơ của nhiều học sinh Hàn Quốc.

SKHub hy vọng thông tin này hữu ích cho bạn!

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *